NỘI DUNG HỌC SINH HỌC TRỰC TUYẾN TỪ NGÀY 02/02 ĐẾN NGÀY 06/02/2021
KHỐI LỚP 6
HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. Các bộ phận của hạt: gồm:
- Vỏ
- Phôi: gồm có rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm.
- Chất dinh dưỡng dự trữ nằm trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ.
II. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm:
1. Điểm giống nhau:
Đều có vỏ, phôi ( có 4 bộ phận) và chất dinh dưỡng dự trữ.
2. Điểm khác nhau:
Hạt hai lá mầm
- Phôi hạt có 2 lá mầm
- Chất dự trữ chứa trong 2 lá mầm
- Ví dụ : hạt đâu đen , hạt cam ,….
|
Hạt một lá mầm
- Phôi hạt có 1 lá mầm
- Chất dự trữ chứa trong phôi nhũ
-Ví dụ : hạt lúa , hạt ngô , …..
|
* Dựa vào đặc điểm của hạt , người ta phân thành 2 nhóm cây
- Cây 1 lá mầm : phôi của hạt có 1 là mầm
- Cây 2 lá mầm : phôi của hạt có 2 lá mầm
PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT
I. Các cách phát tán của quả và hạt:
Tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật, phát tán nhờ người.
II. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt:
- Tự phát tán: vỏ quả tự nứt ra và hạt rơi ra (quả đậu xanh, quả chi chi, quả cải, …..)
- Phát tán nhờ gió: quả, hạt có cánh hoặc túm lông nhẹ (quả chò, quả bồ công anh , hạt hoa sữa,.. )
- Phát tán nhờ động vật:
+ Quả có màu sắc sặc sỡ, hương thơm , vị ngọt , hạt cứng (quả ớt, quả cà chua, hạt thông, …)
+ Quả có gai hoặc móc bám (quả ké đầu ngựa, quả trinh nữ, hạt cỏ mây ….)
d. Phát tán nhờ người:
Con người đã giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp nơi.
KHỐI LỚP 7 – BÀI :CHIM BỒ CÂU
- ĐỜI SỐNG:
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Là động vật hằng nhiệt – nhiệt độ cơ thể không thay đổi theo môi trường.
- Sinh sản: con đực không có cơ quan giao phối (cơ quan giao phối tạm thời là xoang huyệt), thụ tinh trong, đẻ trứng, có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
- CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN:
- Cấu tạo ngoài:
Cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn:
- Thân hình thoi được phủ bằng lớp lông vũ nhẹ, xốp.
- Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc.
- Chi trước biến thành cánh.
- Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau.
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
- Di chuyển:
Chim bồ câu có kiểu bay vỗ cánh.
III. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
1. Các nhóm chim:
- Gồm 3 nhóm: Chim chạy, Chim bay, Chim bơi.
- Mỗi bộ Chim đều có cấu tạo phù hợp với đời sống của chúng.
Ví dụ:
- Nhóm Chim chạy (chim đà điểu): cánh ngắn, yếu, chân cao to, khỏe, có 2-3 ngón àchạy nhanh.
- Nhóm Chim bay (bồ câu, én,…): cánh phát triển, chân có 3 ngón trước 1 ngón sau à bay lượn _
- Nhóm Chim bơi (chim cánh cụt): cánh dài, khỏe, có lông nhỏ, dày, không thấm nước, chân ngắn, có màng bơi àbơi dưới nước.
2. Đặc điểm chung của lớp Chim:
Chim là những ĐVCXS thích nghi cao đối với đời sống bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau. Chúng có những đặc điểm chung:
- Mình có lông vũ bao phủ. Có mỏ sừng.
- Chi trước biến thành cánh
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ.
- Là ĐV hằng nhiệt.
3. Vai trò của lớp Chim:
a) Có lợi:
- Cung cấp thực phẩm
- Làm chăn đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
- Diệt sâu bọ và gặm nhấm gây hại.
- Phát tán cây rừng, thụ phấn cho hoa…
- Có hại:
- Một số có hại cho kinh tế nông nghiệp
- Là ĐV trung gian truyền bệnh.
- THỰC HÀNH – XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM
KHỐI LỚP 9
ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I/ Quan hệ cùng loài:
1/ Quan hệ hỗ trợ: (khi điều kiện sống thuận lợi).
Các cá thể hỗ trợ nhau tìm mồi, chống kẻ thù…
VD:
2/ Quan hệ cạnh tranh: ( Khi điều kiện sống bất lợi):
Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn, nơi ở, sinh sản… dẫn tới một số cá thể phải tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
VD:
II/ Quan hệ khác loài: Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
1/ Quan hệ hỗ trợ:
- Là quan hệ có lợi hoặc ít nhất không có hại giữa các sinh vật.
- Có 2 dạng quan hệ:
+ Quan hệ cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật.
VD:
+ Quan hệ hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi, bên kia không có lợi cũng không có hại.
VD:
2/ Quan hệ đối địch:
- Cả 2 bị hại, hoặc 1 bên bị hại còn bên kia có lợi.
- Có 3 dạng quan hệ:
+ Quan hệ cạnh tranh : Các loài tranh giành thức ăn, nơi ở, các điều kiện sống khác, kìm hãm sự phát triển của nhau.
VD:
+ Quan hệ kí sinh - nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó.
VD:
+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: Gồm: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ.
VD: